ĐIỀU TRỊ BỆNH LÝ VAN HAI LÁ

blank
Đánh giá nội dung:

PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH LÝ VAN HAI LÁ

I. Khái niệm chung

– Là bệnh lý thương tổn thường gặp nhất.

– Chẩn đoán được thiết lập nhanh và chính xác chỉ bằng siêu âm tim.

- Nhà tài trợ nội dung -

– Nguyên nhân: chủ yếu là bệnh lý mắc phải.

– Thấp tim.

– Bẩm sinh: chiếm tỉ lệ thấp.

– Bệnh lý thoái hóa.

– Ngày càng có nhiều phương án cải thiện và hoàn thiện các phương án phẫu thuật bảo tồn mô van (sửa van).

II. Hẹp van hai lá

1. Điều trị nội:

– Liệu pháp Penicilline cho đến tuổi thành niên trong trường hợp thấp tim, đề phòng tái nhiễm thấp.

– Phòng ngừa bội nhiễm.

– Điều trị suy tim: chế độ ăn kiêng muối, lợi tiểu…

– Điều trị rung nhĩ.

– Kháng đông: chỉ định kháng đông trong hẹp hai lá:

• Rung nhĩ.

• Nhịp xoang trong hẹp hai lá và:

* Tiền sử thuyên tắc.

* Huyết khối trong nhĩ trái.

* Đường kính nhĩ trái >55mm.

2. Điều trị triệt để:

Tất cả các hẹp hai lá bằng bóng

a. Nong van hai lá bằng bong:

• Hẹp van hai lá khít ít thay đổi cấu trúc.

• Chống chỉ định.

* Vôi hóa quan trọng bộ máy van và dưới van.

* Dòng hở van hai lá quan trọng.

* Huyết khối trong nhĩ trái.

* Tiền sử thuyên tắc.

* Nhĩ trái dãn lớn.

* Với tuân thủ theo các chống chỉ định, kết quả nong van tương đồng như lá tách van hai lá trong mổ tim kín với ít nguy cơ hơn. Nếu xuất hiện dòng hở van hai lá lớn rộng cần phải phẫu thuật cấp cứu.

3. Phẫu thuật điều trị:

– Trong mọi trường hợp chống chỉ định hay nong van thất bại.

– Tách van hai lá với tim hở trong các trường hợp huyết khối nhĩ trái hoặc hẹp van chủ phối hợp.

– Hoặc thay van.

• Van cơ học: cần điều trị kháng đông vĩnh viễn.

• Van sinh học:

* Van dị thân (không đồng loại).

* Van đồng loại bảo quản đông lạnh.

* Điều trị kháng đông trong ba tháng đầu.

* Nguy cơ thoái hóa van sớm.

– Tất cả các bệnh nhân mang van tim đều có nguy cơ dễ mắc viêm nội tâm mạc Osler.

III. Hở van hai lá

– Phòng ngừa viêm nội tâm mạc nhiễm trùng trong mọi trường hợp.

– Hở van hai lá cấp: điều trị phẫu thuật cấp cứu.

– Hở van hai lá mạn: phẫu thuật là phương pháp điều trị tận gốc.

• Quyết định phẫu thuật dựa vào bệnh cảnh toàn thể: triệu chứng học, căn nguyên, mức độ dãn của thất trái, lượng giá mức độ dòng hở.

• Trường hợp hở chủ nặng: phẫu thuật.

• Điều phẫu thuật dựa trên.

• Điều trị bảo tồn van hai lá:

* Điều trị thích ứng.

* Chỉ định trong trường hợp bộ máy van và dưới van ít thương tổn (hở van hai lá do rối loạn cấu trúc như giảm hay đứt dây chằng, vỡ các trụ cơ do thiếu máu).

* Thay van hai lá bằng van cơ học hay sinh học trong trường hợp hẹp hay vôi hóa nặng hay xơ hóa và co rút nặng.

* Sửa van hai lá có đặt vòng van: dãn vòng van không có thương tổn cánh van.

IV. Những ưu điểm của sửa van hai lá

– Bảo tồn bộ máy dưới van nên bảo tồn được chức năng thất trái.

– Tỉ lệ thuyên tắc thấp: không cần dùng kháng đông liệu pháp nếu là nhịp xoang.

– Giá thành điều trị thấp, nhất là chất lượng cuộc sống của các bệnh nhân trẻ.

Bacsidanang.comThông tin khám bệnh ở Đà Nẵng, Thiết bị y tế Gia đình Đà Nẵng .

Danh bạ bác sĩ, phòng khám ở Đà Nẵng, dịch vụ y tế, khám tiết niệu nam khoa ở Đà Nẵng, phẫu thuật thẩm mỹ ở Đà Nẵng, thiết bị y tế gia đình Đà Nẵng, thực phẩm chức năng Đà Nẵng.

Group: bacsidanang.com