ĐIỀU TRỊ NGỘ ĐỘC HÓA CHẤT ĂN MÒN Ở TRẺ EM

blank
Đánh giá nội dung:

PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ NGỘ ĐỘC HÓA CHẤT ĂN MÒN Ở TRẺ EM

I. ĐẠI CƯƠNG

Ngộ độc thường do uống nhầm các chất tẩy rửa trong gia đình hoặc các hoá chất đựng trong các chai nước suối, nước ngọt:

• Chất acid (acide) như acid sulfuric, acid chlorhydric, dung dịch đổ bình acquy, acetic acid, chất tẩy rửa kim loại.

- Nhà tài trợ nội dung -

• Chất kiềm (base) như nước Javel, thuốc tẩy, bột giặt, sút (NaOH), nước tro tàu (KOH).

Tổn thương:

• Hệ hô hấp: bỏng, phù nề vùng hầu họng, khí quản.

• Hệ tiêu hóa: Thực quản bỏng, phù nề, hoại tử, sẹo hẹp. Dạ dày, xuất huyết hoặc thủng dạ dày.

II. CHẨN ĐOÁN

1. Bệnh sử

Uống lầm acide hoặc base.

2. Lâm sàng

Ngay sau uống:

• Đau họng, chảy nước bọt.

• Bỏng niêm mạc miệng.

• Nuốt khó.

• Thở rít.

• Tràn khí dưới da.

• Suy hô hấp do:

– Phù thanh quản.

– Tràn khí, viêm trung thất.

– Dò khí – thực quản.

– Hít sặc chất nôn vào khí quản.

– Hội chứng ARDS.

• Dấu hiệu của chít hẹp thực quản: nuốt khó, nôn ói không ăn uống được.

3. Xét nghiệm

• Nội soi thực quản dạ dày:

– Chỉ định: tất cả trường hợp có triệu chứng.

– Thời điểm:

+ Sau khi ổn định suy hô hấp.

+ Thường sớm từ giờ thứ 12 đến 24 giờ sau uống (quá sớm không xuất hiện hết các triệu chứng, quá trễ tăng nguy cơ thủng thực quản khi nội soi với ống cứng).

– Đánh giá mức độ tổn thương hầu họng, thực quản, dạ dày.

Lưu ý: không cố găng đẩy ống nội soi qua chỗ hẹp vì có thể gây nặng hơn tổn thương hoặc thủng.

• Công thức máu.

• Ion đồ.

• Khí máu.

• X-quang ngực – bụng: phát hiện biến chứng tràn khí trung thất, tràn khí màng phổi, thủng dạ dày.

4. Phân độ

• Phân độ theo kết quả nội soi: Có 5 độ:

– Độ 1: phù nề, sung huyết niêm mạc.

– Độ 2a: loét nông, niêm mạc dễ bong, phỏng nuớc.

– Độ 2b: các dấu hiệu của độ 2a + loét chu vi nông.

– Độ 3a: vết loét sâu kèm hoại tử nhỏ.

– Độ 3b: vết loét sâu và hoại tử lan rộng.

• Chẩn đoán xác định:

– Bệnh sử: uống lầm acid hoặc base.

– Lâm sàng:

+ Đau họng, nuốt khó chảy nước bọt.

+ Bỏng niêm mạc miệng.

+ Suy hô hấp.

– Xét nghiệm: bỏng hầu họng và thực quản khi nội soi thực quản dạ dày.

• Chẩn đoán phân biệt: ngộ độc thuốc diệt cỏ Paraquat: thuốc diệt cỏ màu xanh, bỏng niêm mạc miệng.

III. điều trị

• Nguyên tăc điều trị:

– Điều trị tình huống cấp cứu.

Dinh dưỡng tĩnh mạch.

– Nội soi thực quản dạ dày đánh giá tổn thương.

– Nong thực quản khi có sẹo hẹp thực quản.

– Điều trị biến chứng.

• Điều trị:

– Điều trị tình huống cấp cứu.

Hồi sức hô hấp đặt nội khí quản, giúp thở trong trường hợp suy hô hấp hoặc khó thở thanh quản nặng.

Không rửa dạ dày.

Không rửa dạ dày vì làm nặng thêm tổn thương niêm mạc thực quản có thể gây thủng thực quản.

Không dùng than hoạt tính.

Không dùng than hoạt tính vì không tác dụng và gây cản trở, không đánh giá được tổn thương khi nội soi thực quản dạ dày.

Không dùng hóa chất trung hòa vì sinh nhiệt làm gia tăng tổn thương.

Súc miệng với thật nhiều nước sạch.

Bệnh nhân còn uống được: có thể cho uống nước hoặc sữa để pha loãng nồng độ hóa chất ăn mòn ngoại trừ có dấu hiệu nghi ngờ thủng thực quản, hoặc ói máu.

Khám chuyên khoa Tai Mũi Họng sớm sau khi ổn định sinh hiệu để có chỉ định kịp thời nội soi thực quản dạ dày.

Kháng sinh:

+ Chỉ định:

• Biến chứng tràn khí trung thất, tràn khí màng phổi, thủng thực quản dạ dày.

• Viêm phổi.

• Bằng chứng nhiễm khuẩn.

• Đang điều trị với Corticoid.

• Tổn thương trung bình hoặc nặng trên nội soi (từ độ 2).

+ Kháng sinh: Cephalosporin 3 +/-aminoglycosid.

Corticoid:

+ Chỉ định:

• Thở rít phù nề thanh quản.

• Bỏng thực quản: hiệu quả giảm sẹo hẹp thực quản còn bàn cãi.

• Sẹo hẹp có chỉ định nong thực quản: nhiều nghiên cứu cho hay giảm tỉ lệ cần can thiệp phẫu thuật tái tạo thực quản.

+ Dexamethason tĩnh mạch hoặc prednisolon 1 mg/kg uống trong 7-14 ngày.

Dinh dưỡng:

+ Dinh dưỡng qua đường miệng hoặc qua sonde dạ dày sau 24-72 giờ. Nếu có chỉ định đặt sonde dạ dày phải do người có nhiều kinh nghiệm, kỹ thuật đặt nhẹ nhàng tránh làm tăng tổn thương, chảy máu hoặc thủng thực quản.

+ Dinh dưỡng tĩnh mạch toàn phần hoặc một phần:

• Thuốc kháng H2: khi có tổn thương, xuất huyết dạ dày.

• Điều trị biến chứng.

+ Tràn khí trung thất, viêm trung thất: điều trị bảo tồn với kháng sinh.

+ Tràn khí màng phổi: chọc hút khí màng phổi khi có suy hô hấp.

+ Thủng dạ dày: phẫu thuật.

+ Nong thực quản khi có sẹo hẹp thực quản.

• Dấu hiệu sinh tồn.

• Dấu hiệu tăc đường thở.

• Dấu hiệu suy hô hấp.

• Ói máu.

V. PHÒNG NGỪA

• Để xa tầm tay trẻ hoặc để trong tủ có khoá các hóa chất.

• Không chứa hóa chất trong các chai nước suối, nước ngọt.

Bacsidanang.comThông tin khám bệnh ở Đà Nẵng, Thiết bị y tế Gia đình Đà Nẵng .

Danh bạ bác sĩ, phòng khám ở Đà Nẵng, dịch vụ y tế, khám tiết niệu nam khoa ở Đà Nẵng, phẫu thuật thẩm mỹ ở Đà Nẵng, thiết bị y tế gia đình Đà Nẵng, thực phẩm chức năng Đà Nẵng.

Group: bacsidanang.com