PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ U CỘT SỐNG, TUỶ SỐNG
I. Các loại u cột sống:
1. Ngoài tuỷ (55%): phát sinh ngoài tuỷ, trong thân đốt sống hay mô ngoài màng cứng.
2. Trong màng cứng ngoài tuỷ (40%): phát sinh từ màng mềm hay rễ.
3. u trong dây tuỷ (5%): phát sinh từ tủy.
II. Chẩn đoán phân biệt u cột sống và tuỷ sống:
I) u tuỷ sống ngoài màng cứng:
A. Di căn:
1. Phần lớn hủy xương:
a. Lymphoma.
b. Phổi.
c. Vú.
d. Tiền liệt tuyến.
2. Di căn nhưng có thể tạo xương:
a. Ở đàn ông: ung thư tiền liệt là phổ biến.
b. Ở đàn bà: ung thư vú là phổ biến.
B. u cột sống nguyên phát (rất hiếm):
1. Chordoma.
2. u dạng xương.
3. u nguyên bào xương.
4. Nang xương phình mạch.
5. Chordosarcoma.
6. Chondroma.
7. u mạch thân đốt sống.
8. u tế bào khổng lồ.
9. u hạt tế bào khổng lồ.
10. u nâu của quá sản tuyến cận giáp.
11. Sarcoma nguồn gốc xương.
C. Khác:
1. u tương bào.
2. Đautuỷ.
3. u hạt ái toan.
4. SarcomaEwing.
5. Chloroma.
6. u mạch máu mỡ.
7. u sợi thần kinh.
8. u nội mô mạch máu Masson.
II. u trong màng cứng ngoài tuỷ:
A. U màng tuỷ.
B. u sợi thần kinh.
c. Nhiều u mỡ lan rộng từ ngoài tuỷ vào trong tuỷ.
D. Khác.
III. u thường trong màng cứng nhưng có thể 1 phần hay toàn bộ ngoài màng cứng:
A. U màng tuỷ.
B. u sợi thần kinh, rv. u trong dây tuỷ:
A. Usaobào.
B. Ependymoma.
C. Khác:
1. u nguyên bào đệm ác tính.
2. u dạng bì.
3. u dạng thượng bì.
4. u quái.
5. U mỡ.
6. u nguyên bào mạch máu.
7. u dây thân kinh.
8. Rỗngtuỷ.
9. u cực hiếm: lymphoma, Oligodendroglioma, cholesteatoma, di căn trong tuỷ.
V. Triệu chứng:
1. Đau: theo rễ hay tại chỗ.
2. Rối loạn vận động: yếu chi, đi loạng choạng, thất điều, teo cơ…
3. Rối loạn cảm giác: Mất cảm giác kiểu phân ly, dị cảm…
4. Rối loạn cơ vòng.
5. Khác: gù, vẹo cột sống, u lồi trên xương sống, xuất huyết dưới nhện…
VI. Chẩn đoán:
1. X-quang: hủy thân sống, lớn lỗ liên hợp, tăng khoảng cách giữa hai cuống cung.
2. Chọc dò thắt lưng: Protein tăng trong dịch não tủy, đường bình thường trừ umàngtuỷ.
3. MRI: Tốt nhất.
4. Tuỷ đồ:
5. CT-Scanner: một số u tăng đậm độ khi bơm thuốc.
6. Chụp mạch máu tuỷ: hiếm chỉ đinh.
VII. Quản lý và chỉ định ngoại khoa:
– Mổ khi u gây hẹp ống sống, chèn ép tủy hoặc rễ thần kinh, nên tiến hành càng sớm càng tốt. Đối với u sao bào grade thấp: cố gắng cắt toàn bộ, đối vói grade cao: sau mổ xạ và hoá trị kèm. Đối với Ependymoma: cố gắng lấy toàn bộ. Nói chung cố gắng lấy hết u rồi xạ hay hoá trị tùy tính chất u.
– Sau mổ dùng kháng sinh Cephalosporine thế hệ 3 như: Tenamyde Ceftazidime hoặc Fortum lg X 3 lần/ngày trong 7-10 ngày (30-50 mg/kg), giảm đau với Acetaminophen như Paracetamol, Perfalgan lg ngày 3 lần, lần lg truyền TM trong 5-7 ngày hoặc Tramadol 50mg-100mg, 4-6 lần/ngày (người lớn). Chống phù tuỷ: nếu hẹp ống sống > 80% thì sau mổ lấy u hay xạ trị thì dùng Dexamethasone 24mg TM, 4 lần/ngày trong 2 ngày, sau đó giảm liều dần trong 2 tuần. Neu hẹp < 80% thì mổ hay xạ trị rồi dùng Dexamethasone 4 mg TM, 4 lần/ngày, giảm liều dần.
Giảm đau thần kinh, chống trầm cảm:
• Gabapentin (300mg/ lần, dùng 1 -31ần/ ngày)
• Sulpirite (50mg/lần, dừng 1-3 lần/ngày).
• Sertralin (25-50mg, dùng 1 lần/ngày).
Giãn cơ:
• Thiocolchicoside (4mg/lần, dùng 2-3 lần/ ngày)
• Eperison hydrocloride (50mg/ lần, dùng 3 lần/ ngày)
• Mephenesin(250mg/lần,dùng31ần/ngày)
• Baclofen (5mg/ lần, dùng 31ần/ ngày)
• Bổ trợ, tái tạo thần kinh:
• Vitamin Bl+B6+B12(l viênx 21ần/ngày)
• Galantamin viên hay ống tiêm dưới da (2,5-5mg/ lần, dùng 21ần/ ngày)
• Citidine-5’-monophosphate disodium +Uridine viên hay tiêm mạch (viên nang 5mg Citidine-5’-monophosphate disodium + 3mg Uridine, 1 viên x 31ần/ ngày hay ống bột: 10 mg Citidine-5’-monophosphate disodium + 6mg Uridine, 1 Ống x 2 lần/ngày).
Thuốc giảm tiết acid dạ dày, bảo vệ dạ dày:
• Esomeprazole uống hay tiêm mạch (40mg/ lần/ ngày)
• Omeprazol uống hay tiêm mạch (20-40mg/lần/ ngày)
• AluminiumPhosphate (lgói/lần, 31ần/ngày)Phophalugel
Thuốc khác: Bàng quang thần kinh, liệt ruột (Prostigmin), Táo bón (Duphalac,debridat)
VIII. Tài liệu tham khảo:
1. Lê Xuân Trung, Bệnh lý học ngoại thần kinh, Nhà xuất bản y học 1997.
2. Handbook ofNeurosurgery 2010.
Bacsidanang.com – Thông tin khám bệnh ở Đà Nẵng, Thiết bị y tế Gia đình Đà Nẵng .
Danh bạ bác sĩ, phòng khám ở Đà Nẵng, dịch vụ y tế, khám tiết niệu nam khoa ở Đà Nẵng, phẫu thuật thẩm mỹ ở Đà Nẵng, thiết bị y tế gia đình Đà Nẵng, thực phẩm chức năng Đà Nẵng.