PHÒNG NGỪA THUYÊN TẮC TĨNH MẠCH SÂU TRONG NGOẠI KHOA
I. ĐẠI CƯƠNG
Thuyên tắc tĩnh mạch sâu làm tăng nguy cơ biến chứng thuyên tắc phổi dẫn đến tử vong. Phòng ngừa thuyên tắc tĩnh mạch sâu đặc biệt có ý nghĩa quan trong trong ngoại khoa do tình trạng tăng đông sau mổ. Việc sử dụng kháng đông chu phẫu còn hạn chế do tâm lý e ngại tình trạng chảy máu sau mổ.
II. NGUY CƠ TUYÊN TẮC TĨNH MẠCH SÂU
Nguy cơ thuyên tắc tĩnh mạch sau mổ phụ thuộc: loại phẫu thuật, các yếu tố nguy cơ của bệnh nhân và bệnh lý đi kèm.
a. Yếu tố nguy cơ của bệnh nhân và bệnh lý đi kèm:
– Ung thư.
– Tiền căn thuyên tắc TM.
– Béo phì BMI>30.
– Tuổi >60.
– Bất động, liệt chân.
– Suy hô hấp.
– Đặt catheterTM trung tâm.
– Dùng thuốc ngừa thai hoặc hormon thay thế.
– Chấn thương (đặc biệt CT tủy và gãy chi dưới).
– Suy tim, nhồi máu cơ tim gần đây.
– Liệt chi dưới (vd sau đột quỵ).
– Các bệnh lý về đông máu.
– Các bệnh lý: hội chứng thận hư.
b. Theo phẫu thuật
Phẫu thuật |
Thấp |
Trung bình |
Cao |
Chỉnh hình |
PT khớp gối: nội soi, tái tạo dây chằng, CT gối không kèm gãy xương |
Gãy xương cẳng và bàn chân |
Thay toàn bộ khớp háng, khớp gối, gầy cổ xương đùi, đa CT nặng |
Tiêu hóa |
PT trực tràng, PT thắnh bụng, VRT đơn giản. |
Cấp cứu |
PT ung thư Gan, tụy, đại ừàng. Bệnh viêm đường tiểu hóa. |
Phụ khoa |
Soi buồng TC PT lành tính của buồng trứng Soi ổ bụng < 1 giờ |
Cắt tử cung → PT ác tính của buồng trứng NS 0 bụng > 1 giờ Mở bụng thăm dò |
PT ung thư PT sa sinh dục |
Niệu khoa |
PT nội soi PT thận xuyên da Tinh hoàn, niệu quản, thượng thận |
PT ung thư Ghép thận Mổ hở của thận và các cơ quan vùng chậu |
|
Thần kinh |
Thoát vị đĩa đệm Cắt bản sống có giới hạn |
Cắt bản sống Kết họp xương cột sống |
CT tủy có yếu liệt PT nội sọ |
Tai mũi họng |
Các phẫu thuật |
PT ung thư |
|
Lồng ngực mạch mau |
Nội soi trung thất |
PT cắt phổi, mạch máu lớn, bat cẫu mạch vành |
III. CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA
3.1. Sử dụng thuốc kháng đông:
– Heparin TLPT thấp (LMWH):
Bắt đầu cho lúc nhập viện hoặc đêm trước mổ.
PT nguy cơ TB Enoxaparine 2000 UI X1 (TDD).
PT nguy cơ cao Enoxaparine 4000 UI X1 (TDD).
– Heparin không phân đoạn (UFH):
Chỉ định ở BN suy thận nặng, 2 giờ trước mổ.
PT nguy cơ TB 5000 UI X 2 (TDD).
PT nguy cơ cao 5000 UI X 3 (TDD).
Theo dõi: cần theo dõi tiểu cầu 2 lần/ tuần, aPTT 1.2 -1.3 lần chứng.
– Fondaparinux: là pentasaccharide tổng họp ức chế yếu tố Xa.
Ngừa thuyên tắc trong PT lớn ở chi dưới, hiệu quả hơn LMWH. Liều2.5mgx 1 (TDD) 6-8h saumổ.
Độ thanh thải creatinin từ 20-50 ml/p: dùng liều 1.5 mgx l(TDD).
3.2. Phương pháp Ctf học: Vớ( tất y khoa đi vào chân)áp lực
Chỉ định ở BN có nguy cơ chảy máu nhiều.
Phối hợp thuốc kháng đông trong trường hợp nguy cơ thuyên tắc rất cao. Khuyên dùng cho BN nội soi 0 bụng, không dùng cho BN có bệnh lý ĐM ở chân.
3.3. Thòi gian phòng ngừa:
– 7-14 ngày cho các PTkhác.
– 3 5 ngày cho thay khớp háng, thay khớp gối và gãy cổ xương đùi.
– Dự phòng kéo dài trong PT ung thư bụng – chậu.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. OxfordHandbookofAnaesthesia, 3thedition, 2011
Bacsidanang.com – Thông tin khám bệnh ở Đà Nẵng, Thiết bị y tế Gia đình Đà Nẵng .
Danh bạ bác sĩ, phòng khám ở Đà Nẵng, dịch vụ y tế, khám tiết niệu nam khoa ở Đà Nẵng, phẫu thuật thẩm mỹ ở Đà Nẵng, thiết bị y tế gia đình Đà Nẵng, thực phẩm chức năng Đà Nẵng.