Thuốc Levofloxacin: Công dụng; liều dùng; chỉ định và chống chỉ định

blank
Đánh giá nội dung:

Thuốc Levofloxacin là thuốc gì? Công dụng; liều dùng; chỉ định; chống chỉ định bacsidanang.com

Tác dụng của thuốc levofloxacin

Levofloxacin thuộc nhóm thuốc kháng sinh quinolone. Thuốc dùng điều trị một loạt các chứng bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn bằng cách ngăn chặn sự tăng trưởng của vi khuẩn trong các bệnh:

  • Viêm phổi, đợt cấp của viêm phế quản mãn tính, viêm mũi họng, viêm xoang
  • Viêm tuyến tiền liệt, nhiễm trùng đường tiết niệu, viêm bể thận
  • Các nhiễm trùng da và mô mềm, dự phòng và điều trị bệnh dịch hạch…

Thuốc này sẽ không hiệu quả trong các trường hợp nhiễm virus (như cảm lạnh thông thường, cúm). Việc sử dụng khi không cần thiết hoặc lạm dụng kháng sinh có thể giảm hiệu quả của thuốc.

- Nhà tài trợ nội dung -
Thuốc Levofloxacin: Công dụng; liều dùng; chỉ định và chống chỉ định
Thuốc Levofloxacin: Công dụng; liều dùng; chỉ định và chống chỉ định

Liều dùng thuốc levofloxacin cho người lớn

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm phổi bệnh viện: Dùng 750 mg uống hay tiêm tĩnh mạch mỗi 24 giờ trong 7 đến 14 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm phổi: Dùng 750 mg uống hay tiêm tĩnh mạch mỗi 24 giờ trong 5 ngày

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm xoang: Dùng 500 mg uống hay tiêm tĩnh mạch mỗi 24 giờ trong 10 đến 14 ngày hoặc dùng 750 mg uống hay tiêm tĩnh mạch mỗi 24 giờ trong 5 ngày

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm phế quản: Dùng 500 mg uống hay tiêm tĩnh mạch một lần một ngày trong 7 ngày

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm da hoặc nhiễm trùng mô mềm:

Đối với trường hợp nhiễm trùng không biến chứng, bạn dùng 500 mg uống hay tiêm tĩnh mạch một lần một ngày trong 7-10 ngày.

Đối với trường hợp nhiễm trùng biến chứng, bạn dùng 750 mg uống hay tiêm tĩnh mạch một lần một ngày trong 7-14 ngày

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm tuyến tiền liệt: Dùng 500 mg uống hay tiêm tĩnh mạch mỗi 24 giờ trong 28 ngày

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu:

Đối với trường hợp nhiễm trùng biến chứng:

Do vi khuẩn Enterococcus faecalis, Enterobacter cloacae, E coli, K pneumoniae, Proteus mirabilis hoặc Pseudomonas aeruginosa, bạn dùng 250 mg uống hay tiêm tĩnh mạch một lần một ngày trong 10 ngày.

Do khuẩn E coli, K pneumoniae hoặc P mirabilis, bạn dùng 750 mg uống hay tiêm tĩnh mạch một lần một ngày trong 5 ngày.

Đối với trường hợp nhiễm trùng không có biến chứng: bạn dùng 250 mg uống hay tiêm tĩnh mạch một lần một ngày trong 3 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm bể thận – cấp tính:

Đối với trường hợp do khuẩn Escherichia coli, bạn dùng 250 mg uống hay tiêm tĩnh mạch một lần một ngày trong 10 ngày.

Đối với trường hợp do khuẩn E coli (kể cả trường hợp có nhiễm khuẩn đồng thời), bạn dùng 750 mg uống hay tiêm tĩnh mạch một lần một ngày trong 5 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm bàng quang: Dùng 250 mg uống hay tiêm tĩnh mạch một lần một ngày trong 3 ngày

Liều dùng thông thường cho người lớn điều trị dự phòng Anthrax: Liều dự phòng sau phơi nhiễm với vi khuẩn Bacillus anthracis hô hấp là 500 mg uống hay tiêm tĩnh mạch dùng một lần một ngày trong vòng 60 ngày sau khi tiếp xúc.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh dịch hạch: Để điều trị các bệnh dịch hạch (bao gồm cả viêm phổi và nhiễm trùng huyết bệnh dịch hạch) và điều trị dự phòng, bạn dùng 500 mg uống hay tiêm tĩnh mạch một lần một ngày trong 10-14 ngày. Việc dùng thuốc nên bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi bị nghi ngờ hoặc đã xác định tiếp xúc với virus Yersinia pestis. Liều cao (750 mg uống hay tiêm tĩnh mạch một lần một ngày) có thể được sử dụng để điều trị các bệnh dịch hạch nếu có chỉ định lâm sàng.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh virus Bacillus anthracis: Liều cấp cứu điều trị phổ biến là 500 mg uống hay tiêm tĩnh mạch một lần một ngày trong 60 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh lao: Dùng 500-1000 mg uống hoặc tiêm tĩnh mạch một lần một ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm niệu đạo không phải do lậu cầu: Theo CDC, bạn dùng 500 mg uống một lần mỗi ngày trong 7 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm khuẩn Chlamydia: Theo CDC, bạn dùng 500 mg uống một lần mỗi ngày trong 7 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm vùng xương chậu (PID): Đối với bệnh nhẹ đến nặng vừa, bạn dùng 500 mg uống mỗi ngày một lần trong 14 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm mào tinh hoàn – lây truyền qua đường tình dục: Theo CDC, bạn dùng 500 mg uống mỗi ngày một lần trong 10 ngày.

Liều dùng thuốc levofloxacin cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng thông thường cho trẻ em dự phòng Anthrax hoặc điều trị bệnh dịch hạch:

Điều trị dự phòng sau phơi nhiễm với khuẩn đường hô hấp anthracis B hoặc điều trị các bệnh dịch hạch (bao gồm cả viêm phổi và nhiễm trùng huyết bệnh dịch hạch) và điều trị dự phòng:

Trẻ 6 tháng tuổi trở lên và nhẹ hơn 50 kg, bạn dùng 8 mg/kg uống hoặc tiêm tĩnh mạch mỗi 12 giờ trong 60 ngày. Bạn không dùng vượt quá 250 mg mỗi liều cho bệnh nhân.

Trẻ 6 tháng tuổi trở lên và nặng 50 kg trở lên, bạn dùng 500 mg uống hay tiêm tĩnh mạch mỗi 24 giờ trong 60 ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em dự phòng dịch hạch:

Điều trị các bệnh dịch hạch (bao gồm cả viêm phổi và nhiễm trùng huyết bệnh dịch hạch) và điều trị dự phòng:

Trẻ 6 tháng tuổi trở lên và nhẹ hơn 50 kg, bạn dùng 8 mg/kg uống hoặc tiêm tĩnh mạch mỗi 12 giờ trong 10 đến 14 ngày. Bạn không dùng vượt quá 250 mg mỗi liều cho bệnh nhân.

Trẻ 6 tháng tuổi trở lên và nặng 50 kg trở lên, bạn dùng 500 mg uống hay tiêm tĩnh mạch mỗi 24 giờ trong 10 đến 14 ngày.

Cách dùng thuốc levofloxacin

  • Bạn nên đọc kỹ Hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi bạn bắt đầu dùng levofloxacin và mỗi lần tái sử dụng. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Bạn nên dùng thuốc bằng cách uống theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường dùng một lần mỗi ngày với thức ăn hoặc không. Uống nhiều nước trong khi dùng thuốc, trừ khi có chỉ dẫn khác của bác sĩ.
  • Liều lượng và thời gian điều trị được dựa trên chức năng của thận, tình trạng sức khỏe và đáp ứng điều trị của bạn. Khi sử dụng ở trẻ em với những hạn chế của chứng nhiễm trùng, liều lượng sẽ dựa trên trọng lượng.
  • Kháng sinh hiệu quả tốt nhất khi lượng thuốc trong cơ thể của bạn được giữ ở mức ổn định. Vì vậy, uống thuốc vào một thời điểm nhất định mỗi ngày.
  • Tiếp tục dùng thuốc này cho đến khi hoàn thành đủ liều lượng quy định, ngay cả khi các triệu chứng biến mất sau một vài ngày. Việc ngưng dùng thuốc quá sớm có thể khiến các vi khuẩn tiếp tục phát triển, trong đó có thể dẫn đến tái nhiễm trùng.
  • Bạn cần dùng thuốc ít nhất 2 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi dùng các sản phẩm khác có thể kết hợp với thuốc và làm giảm hiệu quả của nó. Hỏi dược sĩ về các sản phẩm khác bạn đang dùng như: quinapril, vitamin hoặc khoáng chất (bao gồm cả sắt và chất bổ sung kẽm) và các sản phẩm có chứa magiê, nhôm, orcalcium (chẳng hạn như thuốc kháng axit, dung dịch didanosine, bổ sung canxi). Hãy cho bác sĩ biết nếu tình trạng của bạn không được cải thiện.

Tác dụng phụ khi dùng thuốc levofloxacin

Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Ngừng sử dụng levofloxacin và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Đau ngực và chóng mặt nặng, ngất, tim đập nhanh
  • Đau đột ngột, khớp kêu răng rắc, bầm tím, sưng, đau, cứng khớp, hoặc mất khả năng cử động ở bất kỳ khớp xương nào
  • Tiêu chảy nước hoặc có máu
  • Nhầm lẫn, ảo giác, trầm cảm, run, cảm giác, suy nghĩ hay lo lắng bồn chồn bất thường, mất ngủ, ác mộng, động kinh (co giật)
  • Nhức đầu dữ dội, ù tai, buồn nôn, các vấn đề về thị lực, đau phía sau mắt
  • Da tái, sốt, suy nhược, dễ bị bầm tím hoặc chảy máu
  • Buồn nôn, đau bụng trên, ngứa, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt)
  • Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không thể tiểu
  • Tê, đau rát, ngứa ran ở bàn tay hoặc bàn chân
  • Dấu hiệu phát ban da, dù nhẹ
  • Phản ứng da nghiêm trọng – sốt, đau họng, sưng mặt hoặc lưỡi, rát mắt, đau da, phát ban da đỏ hoặc tím lan rộng (đặc biệt là ở mặt hoặc cơ thể phía trên) gây phồng rộp và bong tróc

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Tiêu chảy nhẹ, táo bón, nôn mửa
  • Khó ngủ (mất ngủ)
  • Đau đầu nhẹ hoặc chóng mặt
  • Ngứa hoặc tiết dịch âm đạo

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng khi dùng thuốc levofloxacin

Trước khi dùng thuốc levofloxacin bạn nên chú ý những điều sau:

  • Nói với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng hoặc có phản ứng nghiêm trọng với levofloxacin; bất kỳ kháng sinh quinolone hoặc kháng sinh fluoroquinolone khác như ciprofloxacin, gatifloxacin, gemifloxacin, lomefloxacin, moxifloxacin, axit nalidixic, norfloxacin, ofloxacin và sparfloxacin hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác, hoặc nếu bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần trong viên thuốc hoặc dung dịch levofloxacin. Hỏi dược sĩ hoặc kiểm tra hướng dẫn thuốc về danh sách các thành phần.
  • Nói với bác sĩ và dược sĩ về các thuốc kê theo toa và không kê theo toa khác, vitamin và các chất bổ sung dinh dưỡng mà bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Bạn cần chắc chắn đề cập đến các loại thuốc được liệt kê sau đây: thuốc chống đông máu như warfarin; thuốc chống trầm cảm nào đó; thuốc chống loạn thần (thuốc để điều trị bệnh tâm thần); cyclosporine; thuốc lợi tiểu (“thuốc nước”); insulin; thuốc uống cho bệnh tiểu đường như glyburide; một số thuốc cho tim đập không đều như amiodarone, procainamide, quinidine và sotalol; thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDS) như ibuprofen và naproxen; tacrolimus hoặc theophylline. Bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều thuốc của bạn hoặc theo dõi bạn một cách cẩn thận cho các tác dụng phụ.
  • Nếu bạn đang uống thuốc kháng acid có chứa nhôm hydroxide hay magnesium hydroxide, didanosine hoặc vitamin hoặc khoáng chất có chứa sắt hoặc kẽm, dùng thuốc 2 giờ trước hoặc sau khi dùng levofloxacin.
  • Nói với bác sĩ nếu bạn hay bất cứ ai trong gia đình bạn có hay đã từng có hội chứng QT kéo dài hoặc nhịp tim bất thường và nếu bạn có hay đã từng có vấn đề thần kinh; mức độ kali thấp trong máu; nhịp tim chậm; xơ cứng động mạch não (thu hẹp các mạch máu trong hoặc gần não có thể dẫn đến đột quỵ hoặc đột quỵ nhỏ); co giật; đau ngực hoặc bệnh gan.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hay đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi dùng levofloxacin, gọi bác sĩ của bạn.
  • Levofloxacin có thể gây lú lẫn, chóng mặt, choáng váng, và mệt mỏi. Không lái xe, vận hành máy móc, hoặc tham gia vào các hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo hoặc phối hợp cho đến khi bạn biết được thuốc này ảnh hưởng đến bạn như thế nào.
  • Lên kế hoạch để tránh tiếp xúc không cần thiết hoặc kéo dài với ánh nắng và tia cực tím, mặc quần áo bảo hộ, kính mát và kem chống nắng. Levofloxacin có thể làm cho làn da của bạn nhạy cảm với ánh sáng mặt trời hoặc ánh sáng cực tím. Nếu da của bạn trở nên ửng đỏ, sưng hoặc phồng rộp như bị cháy nắng, hãy ngừng thuốc và đến bác sĩ thăm khám.

Lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc N đối với thai  kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Thuốc levofloxacin có thể tương tác với

  • Thuốc lợi tiểu
  • Theophylline
  • Thuốc trị loạn nhịp tim – amiodarone, disopyramide, dofetilide, dronedaron, procainamide, quinidine, sotalol và những thuốc khác
  • Thuốc điều trị trầm cảm hoặc bệnh tâm thần – amitriptylline, clomipramine, desipramine, iloperidone, imipramine, nortriptyline và những thuốc khác
  • NSAIDS (thuốc chống viêm không steroid) – aspirin, ibuprofen, naproxen, celecoxib, diclofenac, indomethacin, meloxicam và những thuốc khác

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Nhịp tim chậm
  • Bệnh tiểu đường
  • Tiêu chảy
  • Vấn đề về nhịp tim (như QT kéo dài) hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh này
  • Hạ kali trong máu (kali thấp trong máu), hoặc chưa được điều trị
  • Bệnh gan (như viêm gan)
  • Thiếu máu cục bộ cơ tim (giảm nguồn cung cấp máu trong tim)
  • Động kinh
  • Bệnh não (như xơ cứng động mạch)
  • Bệnh thận, nặng
  • Ghép nội tạng (như tim, thận, phổi)
  • Rối loạn gân khớp (như viêm khớp dạng thấp)
  • Nhược cơ (nhược cơ nặng)

Bảo quản thuốc thuốc levofloxacin

  • Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy,  bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và  thú nuôi.
  • Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt  thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc  công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Thuốc levofloxacin có những dạng và hàm lượng

Levofloxacin có những dạng và hàm lượng sau:

  • Levofloxacin 500mg, levofloxacin 250mg (viên nén)
  • Levofloxacin hemihydrate tiêm 500mg/100 ml, 250mg/50 ml
  • Thuốc nhỏ mắt levofloxacin hemihydrate 5mg/ml
  • Levofloxacin 100mg (viên nén)

Các bài viết của Bacsidanang.com Group chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.